CAPTOPRIL 25 DMC
✔️ Sản phẩm cần phải có chỉ định bác sĩ.
✔️ Cung cấp thông tin sản phẩm từ nhà sản xuất.
✔️ Hỗ trợ tư vấn 24/7
07979.5555.0
CAM KẾT CỦA CHÚNG TÔI
- Cam kết chính hãng: Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng giả, hàng nhái.
- Cam kết tư vấn đúng: Chuyên gia tư vấn trực tiếp qua hotline/zalo: 07979.5555.4
- Cam kết bảo mật: Tuyệt đối không chia sẻ thông tin khách hàng cho bên thứ 3.
- Cam kết ưu đãi: lên đến 50% khi liên hệ trực tiếp qua hotline 07979.5555.4 - 07979.5555.0.
Thành phần thuốc:
- Hoạt chất: Captopril 25mg
- Tá dược: Lactose khan, Avicel, Acid stearic, Aerosil.
Tác dụng:
- Tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thuốc.
- Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
- Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ồ thận độc nhất.
- Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Thận trọng lúc dùng:
- Suy giảm chức năng thận. Thẩm tách máu. Người bệnh mất nước và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh: Nguy cơ hạ huyết áp nặng.
- Phải rất thận trọng khi kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, triamteren, amilorid vì bản thân captopril có thể gây tăng nhẹ kali huyết. Cũng cần thận trọng khi dùng các muối có chứa kali và phải kiểm tra cân bằng điện giải thường xuyên.
- Ở người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp nặng sau khi dùng liều captopril đầu tiên, cần tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Hạ huyết áp nhất thời này không cản trở việc tiếp tục sử dụng captopril. Nếu ban đầu liều thấp (6,25mg hoặc 12,5mg) thì thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm.
- Nếu đại phẫu trong khi gây mê với thuốc có tác dụng hạ huyết áp, cần lưu ý rằng captopril ngăn cản sự hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp kịch phát, Cần được điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
- Nguy cơ tăng mạnh các chất phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE và màng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu, rút bớt LDL và trong khi giải mẫn cảm – chống dị ứng.
- Captopril cũng gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời furosemid với captopril gây ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
- Dùng đồng thời captopril với các chất chống viêm không steroid (đặc biệt indomethacin) làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
- Captopril có thể làm tăng trở lại nồng độ lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi.
- Các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
- Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali khi sử dụng đồng thời với captopril.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.
- Ít gặp: Hạ huyết áp nặng, thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.
- Hiếm gặp: Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân; viêm mạch; to vú đàn ông; phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Điều này thường do thiếu từ trước enzym chuyển hóa bổ thể, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy; vàng da, viêm tụy; cothắt phế quản, hen nặng lên;đau cơ, đau khớp; dị cảm; trầm cảm, lú lẫn; protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng – Cách dùng:
- Tăng huyết áp: Liều thường dùng: 25mg/lần, 2 – 3 lần/ngày. Liều ban đầu có thể thấp hơn (6,25mg, 2 lần/ngày đến 12,5mg, 3 lần/ngày). Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 – 2 tuần, có thể tăng liều tới 50mg, uống 2 hoặc 3 lần/ngày. Liều tối đa 150mg/ngày, có thể cho thêm thuốc lợi tiểu thiazid liều thấp (15mg hydroclorothiazid mỗi ngày).
- Cơn tăng huyết áp (khi cần phải giảm huyết áp trong vài giờ): 12,5 – 25mg uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách khoảng 30 – 60 phút hoặc lâu hơn, nhưng captopril phải được dùng một cách thận trọng.
- Suy tim: Captopril nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng là 6,25 – 50mg/lần, 2 lần/ngày; khi cần, có thể tăng liều lên 50mg/lần, 2 lần/ngày. Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn hoặc nồng độ natri máu dưới 130 mmol/lít, cần dùng liều ban đầu thấp hơn.
- Dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt khi suy tim, hạ natri máu và ở người cao tuổi. Vì vậy nên ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi dùng các chất ức chế ACE. Thuốc lợi tiểu được dùng lại sau khi đã dùng các chất ức chế ACE.
- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. Sau khi dùng liều ban đầu 6,25mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5mg/lần x 3 lần, sau đó tăng lên 25mg/lần x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50mg/lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc.
- Captopril có thể kết hợp với những liệu pháp sau nhồi máu cơ tim, như thuốc tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.
- Bệnh thận do đái tháo đường: 25mg x 3 lần mỗi ngày, dùng lâu dài. Nếu chưa đạt được tác dụng mong muốn, có thể cho thêm các thuốc chống tăng huyết áp như thuốc lợi tiểu…
- Trẻ em: Liều ban đầu: 300 microgam (0,3mg)/kg thể trọng/lần x 3 lần/ngày, liều có thể tăng thêm 0,3mg/kg, cứ 8 – 24 giờ tăng một lần, đến liều thấp nhất có tác dụng.
Quá liều:
Triệu chứng:
- Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.
Xử trí:
- Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, bao gồm các biện pháp sau:
- Ngừng dùng captopril và cho người bệnh vào viện; tiêm adrenalin dưới da; tiêm tĩnh mạch diphenhy-dramin hydroclorid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison.
- Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp; có thể loại bỏ captopril bằng thẩm tách máu.
Bảo quản:
- Dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Related products
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
Reviews
There are no reviews yet.