AMLODIPIN 10MG STADA
✔️ Sản phẩm cần phải có chỉ định bác sĩ.
✔️ Cung cấp thông tin sản phẩm từ nhà sản xuất.
✔️ Hỗ trợ tư vấn 24/7
07979.5555.0
CAM KẾT CỦA CHÚNG TÔI
- Cam kết chính hãng: Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng giả, hàng nhái.
- Cam kết tư vấn đúng: Chuyên gia tư vấn trực tiếp qua hotline/zalo: 07979.5555.4
- Cam kết bảo mật: Tuyệt đối không chia sẻ thông tin khách hàng cho bên thứ 3.
- Cam kết ưu đãi: lên đến 50% khi liên hệ trực tiếp qua hotline 07979.5555.4 - 07979.5555.0.
Thành phần thuốc:
- Amlodipin (dưới dạng amlodipin besilat) 10 mg
- Tá dược: Microcrystallin cellulose, dicalci phosphat khan, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat.
Tác dụng:
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các dẫn chất của dihydropyridin, amlodipin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Hạ huyết áp nặng, sốc (gồm cả sốc tim).
- Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ: Hẹp động mạch chủ mức độ cao).
- Suy tim do huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp.
Thận trọng lúc dùng:
- Tính an toan và hiệu quả của amlodipin chưa được thiết lập ở những cơn tăng huyết áp.
- Bệnh nhân suy tim: Thận trọng khi điều trị đối với những bệnh nhân suy tim. Trong một nghiên cứu dài hạn dùng placebo có kiểm soát ở những bệnh nhân bị suy tim nặng (NYHA III và IV), tỷ lệ phù phổi ở nhóm dùng amlodipin cao hơn nhóm dùng placebo. Thuốc chẹn kênh calci, gồm cả amlodipin, nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân suy tim sung huyết, vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch về sau và tăng tỷ lệ tử vong.
- Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán thải của amlodipin kéo dài và giá trị AUC cao hơn ở những bệnh nhân có chức năng gan giảm; liều khuyến cáo chưa được thiết lập. Do đó nên bắt đầu dùng amlodipin với liều thấp nhất trong khoảng liều điều trị, nên thận trọng cả trong điều trị ban đầu và khi tăng liều. Điều chỉnh liều từ từ và theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận: Dùng amlodipin liều thông thường. Những thay đổi về nồng đồ trong huyết tương của amlodipln không tương quan với mức độ suy thận. Amlodipin không thể thẩm tách được.
- Người cao tuổi: Thận trọng khi tăng liều ờ những bệnh nhân cao tuổi.
- Trẻ em và thanh thiếu niên: Amlodipin chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 6 tuổi. Chỉ nên dùng amlodipin điều trị tăng huyết áp cho trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 -17 tuổi.
Liều lượng – Cách dùng:
Amlodỉpine 10 mg tablet được dùng bằng đường uống.
Người lớn:
- Đối với cả 2 trường hợp tăng huyết áp và đau thắt ngực, dùng amlodipin liều khởi đầu thông thường là 5 mg/ngày, có thể tăng đến liều tối đa 10 mg tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân, ở những bệnh nhân tăng huyết áp, amlodipin được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha, chẹn beta hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Đối với bệnh nhân đau thắt ngực, amlodipin có thể được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống co thắt khác khi các bệnh nhân đau thắt ngực kháng lại nitrat và/hoặc thuốc chẹn beta ở liều thích hợp.
- Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta và các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Trẻ em:
- Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6-17 tuổi bị tăng huyết áp: Liều khởi đầu hạ huyết áp ở trẻ em từ 6 -17 tuổi là 2,5 mg/ngày (dùng chế phẩm khác phù hợp với liều này), tăng liều đến 5 mg/ngày nếu huyết áp không đạt mục tiêu sau 4 tuần. Liều vượt quá 5 mg/ngày chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có dữ liệu.
- Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp với lứa tuổi.
Người cao tuổi:
- Sư dụng amlodipin với liều giống nhau cho người cao tuổi hoặc người trẻ tuổi đều được dung nạp tốt như nhau. Khuyến cáo dùng theo phác đồ liều thông thường đối với người cao tuổi, nên thận trọng khi tăng liều.
Suy thận:
- Những thay đổi về nồng độ trong huyết tương của amlodipin không tương quan với mức độ suy thận, do đó liều thông thường được khuyên dùng. Amlodipin không thể thẩm tách đưực.
Suy gan:
- Liều khuyến cáo chưa được thiết lập ở những bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa; do đó thận trọng khi lựa chọn liều và nên bắt đầu với liều thấp nhất trong khoảng liều điều trị. Dược động học của amlodipin chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng. Amlodipin nên được bắt đầu ở liều thấp nhất và điều chỉnh liều từ từ ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Quá liều:
Triệu chứng:
- Dữ liệu báo cáo cho thấy quá liều nói chung có thế gây giãn mạch ngoại vi quá mức và nhịp tim nhanh phản xạ. Hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và có thể kéo dài gồm cả sốc dẫn đến tử vong.
Xử trí:
- Khi hạ huyết áp đáng kể về mặt lâm sàng xảy ra do quá liều amlodipin, cần hỗ trợ tim mạch tích cực bao gồm theo dõi thường xuyên chức năng tim và hô hấp, kê cao chân và chú ý đến thể tích dịch tuần hoàn và lượng nước tiểu thải ra.
- Nếu không có chống chỉ định, thuốc gây co mạch có thể hữu ích trong việc khôi phục trương lực mạch máu và huyết áp. Tiêm tĩnh mạch calci gluconat có thể đảo ngược tác dụng chện kênh calci.
- Rửa dạ dày có thể có hiệu quả trong một số trường hợp. Ở người tình nguyện khỏe mạnh sử dụng than hoạt trong vòng 2 giờ sau khi dùng amlodipin 10 mg đã cho thấy làm giảm mức độ hấp thu của amlodipin.
- Vi amlodipin gắn kết với protein huyết tương cao nên không có lợi khi thẩm phân.
Bảo quản:
- Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Related products
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
Reviews
There are no reviews yet.