ADALAT RETAR 20
✔️ Sản phẩm cần phải có chỉ định bác sĩ.
✔️ Cung cấp thông tin sản phẩm từ nhà sản xuất.
✔️ Hỗ trợ tư vấn 24/7
07979.5555.0
CAM KẾT CỦA CHÚNG TÔI
- Cam kết chính hãng: Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng giả, hàng nhái.
- Cam kết tư vấn đúng: Chuyên gia tư vấn trực tiếp qua hotline/zalo: 07979.5555.4
- Cam kết bảo mật: Tuyệt đối không chia sẻ thông tin khách hàng cho bên thứ 3.
- Cam kết ưu đãi: lên đến 50% khi liên hệ trực tiếp qua hotline 07979.5555.4 - 07979.5555.0.
Thành phần thuốc:
- Hoạt chất: 20mg nifedipine.
- Tá dược: Hypromellose, lactose monohydrate, macrogol 4000, magnesium stearate, tinh bột ngô, cellullose vi tinh thể, polysorbate 80, oxid sắt đỏ (E 172/C. I. 77491), titanium dioxide (E171/C.I. 77891).
Tác dụng:
- Điều trị bệnh mạch vành, cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức).
- Điều trị cao huyết áp.
Chống chỉ định:
- Không được sử dụng Adalat retard trong những trường hợp có tiền căn mẫn cảm với nifedipine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nifedipine chống chỉ định cho phụ nữ có thai trước tuần thứ 20 của thai kỳ và trong thời gian cho con bú
- Adalat retard không được sử dụng trong những trường hợp choáng tim. Nifedipine không được dùng phối hợp với rifampicin vì có thể không đạt được nồng độ nifedipine hiệu quả trong huyết tương do hiện tượng cảm ứng enzyme.
Liều lượng – Cách dùng:
Liều lượng:
- Theo chừng mực có thể, liều điều trị cần gia giảm tùy theo nhu cầu từng bệnh nhân. Điều này phụ thuộc vào mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Tùy theo bệnh cảnh lâm sàng mỗi bệnh nhân, liều căn bản phải được áp dụng tăng dần. Trừ phi được kê toa theo cách khác, hướng dẫn liều lượng sau được áp dụng cho người lớn:
Trong điều trị bệnh mạch vành:
- Cơn đau thắt ngực ồn định mạn tính (cơn đau thắt ngực khi gắng sức): 1 viên x 2 lần/ngày (2 x 20 mg/ngày).
- Nếu cần phải dùng liều cao hơn, nên tăng liều dần cho đến tối đa 60 mg/ngày.
- Nếu điều trị không có kết quả rõ rệt sau 14 ngày với Adalat retard nên chuyển sang dùng loại Adalat phóng thích nhanh (Nifedipine viên nang).
Trong điều trị cao huyết áp:
- 1 viên x 2 lần/ngày (2 x 20 mg/ngày)
- Nếu cần phải dùng liều cao hơn, nên tăng liều dần cho đến tối đa 60 mg/ngày.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc thuốc cảm ứng CYP3A4 có thể đưa đến quyết định có hoặc không nên sử dụng Nifedipine.
Thời gian điều tri:
- Bác sĩ điều trị sẽ xác định thời gian sử dụng thuốc.
- Do tác dụng hạ áp và chống thiếu máu cơ tim đáng kể, Adalat retard nên ngưng thuốc từ từ, đặc biệt khi dùng liều cao.
Cách dùng thuốc:
- Dùng đường uống. Nên nuốt nguyên viên thuốc Adalat với một ít nước, không tùy thuộc vào bữa ăn. Không được nhai hay bẻ viên thuốc. Không uống đồng thời với nước ép bưởi.
- Thời gian giữa 2 lần dùng Nifedipine retard thường là 12h, không nên ít hơn 4h
Thông tin thêm trên những đối tượng đặc biệt:
- Trẻ em và thanh thiếu niên: Độ an toàn và hiệu quả của Adalat retard trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được chứng minh.
- Người già: Dược động học của Adalat retard thay đổi ở người già nên cần liều nifedipine duy trì thấp hơn so với người trẻ tuổi.
- Bệnh nhân tổn thương gan: Với bệnh nhân có tổn thương chức năng gan, cần theo dõi chặt chẽ và trong những trường hợp nặng cần giảm liều.
- Bệnh nhân tổn thương thận: Theo dữ liệu nghiên cứu dược động học, không cần chỉnh liều.
Quá liều:
Triệu chứng:
- Trong trường hợp ngộ độc nifedipine nặng có các triệu chứng sau: rối loạn tri giác có thể đưa đến hôn mê, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim nhanh/chậm, tăng đường huyết, toan chuyển hoá, giảm oxy, shock tim kèm phù phổi.
Xử trí:
- Trong điều trị, biện pháp hàng đầu là loại bỏ hoạt chất và hồi sức tim mạch ổn định.
- Sau chỉ định rửa dạ dày thật kỹ, nếu cần có thể phối hợp thụt rửa ruột non. Đặc biệt trong trường hợp ngộ độc Nifedipine dạng giải phóng chậm (ví dụ Adalat retard), việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể càng nhiều càng tốt, gồm cả ở ruột non, để tránh tình trạng tiếp tục hấp thu hoạt chất.
- Lọc máu không có tác dụng, vì nifedipine không bị thẩm phân, nhưng có thể truyền huyết tương hay thế (thuốc gắn kết với protein huyết tương cao, thể tích phân bố tương đối chậm).
- Rối loạn nhịp tim chậm có thể điều trị triệu chứng bằng 8-sympathomimetics, trường hợp nặng đe dọa sinh mạng có thể đặt máy tạo nhịp tạm thời.
- Tụt huyết áp do hậu quả của choáng tim và dãn động mạch có thể điều trị bằng canxi (10 – 20 ml dung dịch gluconate canxi 10% tiêm tĩnh mạch chậm và lặp lại nếu cần). Kết quả là nồng độ canxi máu có thể đạt mức độ giới hạn trên hoặc hơi tăng nhẹ. Nếu không nâng được huyết áp bằng canxi, có thể dùng thêm các chất phó giao cảm gây co mạch như dopamine hoặc noradrenaline. Liều lượng sử dụng các loại thuốc trên tùy theo hiệu quả đạt được. Cần thận trọng khi truyền dịch vì có thể gây nên nguy cơ quá tải cho tim.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Related products
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
Reviews
There are no reviews yet.