DOLONEUROBION
Tác dụng:
- Đau khớp, thấp khớp
- Đau liên quan đến viêm dây thần kinh, đau dây thần kinh
- Đau sau chấn thương, hậu phẫu
- Đau cấp tính trong sản phụ khoa, tai mũi họng và răng hàm mặt
07979.5555.0
CAM KẾT CỦA CHÚNG TÔI
- Cam kết chính hãng: Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng giả, hàng nhái.
- Cam kết tư vấn đúng: Chuyên gia tư vấn trực tiếp qua hotline/zalo: 07979.5555.4
- Cam kết bảo mật: Tuyệt đối không chia sẻ thông tin khách hàng cho bên thứ 3.
- Cam kết ưu đãi: lên đến 50% khi liên hệ trực tiếp qua hotline 07979.5555.4 - 07979.5555.0.
Thành phần thuốc:
- Diclofenac natri 50mg, Pyridoxol HCI 50mg, Thyamin nitrat 50mg, Cyanocobalamin (vitamin B12) 01mg.
- Tá dược: Bột cellulose, magnesi strearat, Silicon dioxid dạng keo, natri carboxy methyl cellulose, talc, lactose, cellulose vi tinh thể, eudragit L-30-D, triethyl citrat, ponceau 4R lake Cl 16255, titan dioxid, dẩu silicon, nước tinh khiết.
Tác dụng:
- Đau khớp, thấp khớp
- Đau liên quan đến viêm dây thần kinh, đau dây thần kinh
- Đau sau chấn thương, hậu phẫu
- Đau cấp tính trong sản phụ khoa, tai mũi họng và răng hàm mặt
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào của thuốc
- Tiền sử bị co thắt phế quản, hen, viêm mũi hoặc nổi mề đay sau khi điểu trị bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) trước đó
- Loét dạ dày tá tràng cấp tính hoặc chảy máu dạ dày ruột hoặc có tiền sử các bệnh này
- Xuất huyết não cáp hoặc bất kỳ xuất huyết nặng khác
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút)
- Suy gan nặng (nồng độ ALT/AST > 30 lần giới hạn trên của mức bình thường)
- Suy tim sung huyết đã xác định (độ ll-IV theo phân độ chức năng của Hội Tim New York (NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ nặng, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não nặng
- Phụ nữ có thai
- Trẻ em dưới 12 tuổi do hàm lượng diclofenac cao
Thận trọng lúc dùng:
- Trong khi điều trị bằng diclofenac, loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột có thể xảy ra mà không có dấu hiệu cảnh báo trước. Nguy cơ này có thể tăng lên khi dùng liều cao hơn hoặc thời gian điều trị dài hơn, cũng như ở những bệnh nhân cao tuổi. Đặc biệt thận trọng khi dùng DOLO-NEUROBION đồng thời với các thuốc khác làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu (ví dụ corticosteroid, thuốc chống đông) (xem phần Tương tác thuốc).
- Ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch, diclofenac có thể gây ứ dịch hoặc phù. Việc điều trị diclofenac, đặc biệt ở liều > 100 mg/ngày và dài hạn, có thể liên quan với tăng nguy cơ biến cố huyết khối động mạch như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ. Khuyến cáo theo dõi đặc biệt và những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch (ví dụ tăng huyết áp, tăng lipid máu, bệnh đái tháo đường và hút thuốc lá) chỉ nên sử dụng DOLO-NEUROBION sau khi cân nhắc cẩn thận, ở bệnh nhân bị mất nước, diclofenac làm tăng nguy cơ độc tính trên thận. Do đó, tránh để tình trạng mất nước ở những bệnh nhân điều trị bằng DOLO-NEUROBION. Khuyến cáo thận trọng đặc biệt ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
- Nên thận trọng khi dùng DOLO-NEUROBION ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình.
- Các phản ứng da nghiêm trọng có thể xảy ra, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Vì vậy, chỉ được dùng diclofenac ở những bệnh nhân rối loạn porphyrin gián đoạn cấp tính hay lupus ban đỏ hệ thống sau khi cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ.
- Trong y văn bệnh thần kinh đã được mô tả khi dùng lâu dài (6-12 tháng) liều trung bình hằng ngày hơn 50 mg pyridoxine. Vì vậy, đề nghị phải theo dõi thường xuyên khi điều trị lâu dài.
- DOLO-NEUROBION chứa lactose, do đó không khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Tương tác thuốc:
- Tác dụng của L-dopa có thể suy giảm khi sử dụng đồng thời với pyridoxine. Thuốc đối kháng pyridoxin như isoniazid, cycloserin, penicillamin, hydralazin có thể làm giảm hiệu quả của vitamin B6 (pyridoxin). Sử dụng lâu dài thuốc lợi tiểu quai như furosemid có thể đẩy nhanh sự thải trừ và do đó làm giảm nồng độ vitamin B1 (thiamin). Dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác, glucocorticoid, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu hoặc thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có thể làm tăng nguy cơ loét và chảy máu dạ dày ruột. Diclofenac có thể làm tăng hiệu quả của các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu hoặc thuốc chống đông như warfarin. Diclofenac có thể làm tăng nồng độ của digoxin, phenytoin, lithium, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc methotrexat trong huyết thanh. Diclofenac có thể làm tăng độc tính của ciclosporin đối với thận. Diclofenac có thể làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu hoặc thuốc chống tăng huyết áp. Các thuốc chứa probenecid hoặc sulfinpyrazon có thể kéo dài sự bài tiết của diclofenac.
Tác dụng phụ:
- Cảm giác rát bỏng hoặc như bị kim châm có thể xảy ra thoáng qua sau khi dùng acyclovir cream. Một vài bệnh nhân bị nổi ban hoặc bị khô và tróc da nhẹ.
Liều lượng – Cách dùng:
- Người lớn: uống 1 viên, 3 lần mỗi ngày. Uổng cả viên mà không nhai với một ít chất lỏng, tốt nhất là sau bữa ăn. Liều tối đa khuyến cáo là 3 viên (tương đương với 150 mg diclofenac) mỗi ngày.
- Không cần điều chỉnh lỉều ở bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân thừa cân hoặc bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ đến trung bình.
- Thuốc không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi do hàm lượng diclofenac cao.
- Thời gian điều trị: Nói chung, thời gian điều trị đối với cơn đau hỗn hợp cấp tính là 3 đến 10 ngày. Khuyến cáo thời gian điều trị càng ngắn càng tốt. Bệnh nhân với cơn đau hỗn hợp dai dẳng hoặc mạn tính có thể được điều trị trong thời gian dài hơn dựa trên đánh giá y khoa.
Quá liều:
- Quá liều hoặc tình cờ uống phải: Triệu chứng và Điều trị (thuốc giải độc).
- Không có trường hợp quá liều nào với thiamin hoặc vitamin B12 đã được báo cáo.
- Bệnh thần kinh cảm giác và các hội chứng bệnh thắn kinh cảm giác khác có thể xảy ra khi dùng pyridoxol liều cao dài hạn sẽ cải thiện dần dần khi ngừng điều trị và cuối cùng có thể hồi phục hoàn toàn.
- Trong trường hợp ngộ độc diclofenac cấp tính, nên tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Không có phương pháp điều trị cụ thể nào cho bệnh cảnh này. Các biện pháp sau đây cần được thực hiện: rửa dạ dày và dùng than hoạt tính. Nên dùng các phương pháp hỗ trợ để tránh bị hạ huyết áp, suy thận, co giật, kích thích đường tiêu hóa, và ức chế hô hấp.
- Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Bảo quản:
- Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Related products
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
Reviews
There are no reviews yet.