NEOPYRAZON
✔️ Sản phẩm cần phải có chỉ định bác sĩ.
✔️ Cung cấp thông tin sản phẩm từ nhà sản xuất.
✔️ Hỗ trợ tư vấn 24/7
07979.5555.0
CAM KẾT CỦA CHÚNG TÔI
- Cam kết chính hãng: Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng giả, hàng nhái.
- Cam kết tư vấn đúng: Chuyên gia tư vấn trực tiếp qua hotline/zalo: 07979.5555.4
- Cam kết bảo mật: Tuyệt đối không chia sẻ thông tin khách hàng cho bên thứ 3.
- Cam kết ưu đãi: lên đến 50% khi liên hệ trực tiếp qua hotline 07979.5555.4 - 07979.5555.0.
Thành phần thuốc:
- Diclofenac Natri 50 mg
- Tá dược: Dibasic Calcium Phosphate Dlhydrate, Lactose, Monohydrate spray-dried (fast flo), Sodium Lauryl Sulfate, Sodium Starch Glycolate, Carboxymethylcellu- lose Sodium LV, Magnesium Stearate, Acryl – EZE 93018359, Opary II 85G56417 Maroon.
Tác dụng:
- Là một thuốc giảm đau, hạ sốt và kháng viêm, NEO-PYRAZON chủ yếu được dùng trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp xương, viêm cứng khớp đốt sống và các rối loạn về thấp khớp khác. NEO-PYRAZON cũng được dùng điều trị các cơn đau và các tình trạng khó chịu nói chung như tiểu phẫu, phẫu thuật về miệng, cắt amidan, phẫu thuật hậu môn – trực tràng, trong khi sanh, các chấn thương do thể thao và các tổn thương do tai nạn.
Chống chỉ định:
- Chống chỉ định đối với những bệnh nhân nhạy cảm với acetylsalicylic acid và diclofenac, loét dạ dày tá tràng tiến triển, người bị hen hoặc co thắt phế quản, suy tim.
Thận trọng lúc dùng:
- Nên thận trọng khi sử dụng diclofenac cho những bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa, suy gan và suy thận.
Tương tác thuốc:
- Không nên dùng phối hợp diclofenac với các thuốc sau: thuốc chống đông đường uống và heparin: nguy cơ gây xuất huyết nặng; aspirin hoặc glucocorticoid: làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày-ruột; diflunisal: làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương; lithi: làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến nồng độ gây độc, nếu phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh cẩn thận; digoxin: làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài thời gian nửa đời của digoxin; ticlonidin: làm tăng nguy cơ chảy máu; methotrexat: làm tăng độc tính của methotrexat.
Tác dụng phụ:
- Diclofenac nói chung được dung nạp tốt. Tuy nhiên, phản ứng phụ có thể thỉnh thoảng xảy ra, bao gồm rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, chướng bụng, chán ăn, khó tiêu. Tăng transaminase, ù tai. Nhức đầu, bồn chồn. Các tác dụng phụ ít gặp gồm: phù, dị ứng; tụt huyết áp, mày đay, choáng phản vệ; chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển; buồn ngủ, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, dễ bị kích thích; nhìn mờ, đau nhức mắt, nhìn đôi.
Liều lượng – Cách dùng:
- 1 viên/ lần, 2 đến 3 lần mỗi ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Quá liều:
- Trong trường hợp quá liều cấp tính, nên nhanh chóng làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, sau đó điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
Bảo quản:
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Related products
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
Reviews
There are no reviews yet.